Định nghĩa:Là khi HATT > 140mmHg và/ hoặc HATTr > 90 mmHg làm BN có nguy cơ cao bị tổn thương cơ quan đích ở giường mạch máu bao gồm võng mạc, não, tim, thận, và các mạch máu lớn.
Yêu cầu đánh giá chính xác huyết áp:
+ HA phải được đo nhiều lần, tư thế thoải mái, phương pháp đo thích hợp.
+ Không được chẩn đoán THA khi chỉ đo 1 lần ngoại trừ trị số HA >210/120mmHg hoặc đi kèm với tổn thương cơ quan đích.
+ Phải đo hơn hai lần ( khoảng cách giữa 2 lần đo tốt nhất là vài tuần) trước khi xem xét điều trị.
Bảng phân loại THA cho người >18 tuổi: (theo JNC VII)(bảng 1)
Phân loại
| | |
Bình thường
| | |
Tiền THA
| | |
THA: - Giai đoạn 1 - Giai đoạn 2
| | |
+ Chú ý: BN không đang dùng thuốc chống THA, không bị bệnh cấp tính.
+ THA tâm thu đơn độc khi HA t.th >140mmHg và HAt.tr < 90mmHg.
Tổn thương cơ quan đích / bệnh tim mạch biểu hiện trên LS
Hệ thống cơ quan
| Biểu hiện
|
Các mạch máu lớn
| Dãn phình mạch Mảng xơ vữa tiến triển Phình bóc tách động mạch chủ
|
Tim: - Cấp tính - Mạn tính
| Phù phổi cấp, nhồi máu cơ tim Bằng chứng của bệnh mạch vành trên LS hoặc ECG; Phì đại thất trái trên ECG hoặc siêu âm
|
Mạch máu não: - Cấp - Mạn
| Xuất huyết nội sọ, hôn mê, động kinh,thay đổi trạng thái tâm thần, TIA, đột quỵ. -TIA, di chứng TBMMN
|
Thận: - Cấp - Mạn
| Tiểu máu, tiểu đạm Creatinin huyết thanh > 1.5mg%, đạm niệu >1+ trên que nhúng
|
Võng mạc: - Cấp - Mạn
| Phù gai thị, Xuất huyết Xuất huyết, xuất tiết, co động mạch
|
Bảng 2: Những biểu hiện của tổn thương cơ quan đích:
|
Các yếu tố nguy cơ THA:
+ Hút thuốc lá
+ Rối loạn lipid máu
+ Đái tháo đường
+ Tuổi > 60
+ Giới tính(nam và nữ mãn kinh)
+ Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch: nữ < 65 & nam <55 tuổi
Khuyến cáo theo dõi sau đo HA LẦN ĐẦU cho người lớn không có tổn thương cơ quan đích cấp tính (bảng 3):
HA đo lần đầu
| Khuyến cáo theo dõi
|
Bình thường
| Kiểm tra lại trong 2 năm
|
Tiền THA
| Kiểm tra lại trong 1 năm
|
THA giai đoạn 1
| Xác định lại trong vòng 2 tháng
|
THA giai đoạn 2
| Đánh giá và điều trị trong vòng 1 tháng. Nếu HA>180/100 mmHg: Đánh giá và điều trị ngay lập tức hoặc trong vòng 1 tuần tuỳ thuộc vào tình huống lâm sàng và biến chứng.
|
Cận lâm sàng
Xét nghiệm căn bản
+ Xét nghiệm TPTNT
+ Máu : Điện giải, creatinin, ure, glucose, cholesterol toàn phần. LDL, HDL, triglycerid
+ ECG
Xét nghiệm tùy theo từng người bệnh
+ Đạm niệu
+ Độ thanh thải Creatinin
+ Xét nghiệm nội tiết
+ X – Quang tim phổi
+ Siêu âm tim
+ UIV, Dopplermạch máu thận, chụp ĐM thận
+ CT bụng
Mục tiêu điều trị:
+ Ngăn ngừa các biến chứng lâu dài bằng cách: Hạ huyết áp <140/80 mmHg cùng với kiểm soát các YTNC tim mạch có thể thay đổi được.
+ Huyết áp mục tiêu cho BN có bệnh thận, suy tim hoặc tiểu đường là <130/80 mmHg.
Phương thức điều trị
Thay đổi lối sống (bảng 4):
Biện pháp thay đổi lối sống
| Lời khuyên
| Khả năng giảm HA tâm thu
|
Giảm cân
| Duy trì trọng lượng cơ thể bình thường (BMI:18.5-24.9 kg/m2)
| 5 – 20mmHg / mất 10 kg trọng lương
|
Chế độ ăn ngừa THA
| Chế độ ăn giàu trái cây, rau, ít chất béo
| 8 – 14 mmHg
|
Chế độ ăn giảm muối
| Lượng muối nhập <2.4g Natri/ ngày hay < 6g Natriclorua/ ngày
| 2 – 8 mmHg
|
Hoạt động thể lực
| Tăng cường hoạt động thể lực. Ví dụ như đi bộ (tối thiểu 30ph/ngày, hầu hết các ngày trong tuần)
| 4 – 9 mmHg
|
Tiết chế rượu
| Hạn chế uống rượu > 2 lần / ngày /nam và < 2lần/ ngày/ nữ. (<30ml rượu trắng, <720ml bia, < 200ml rượu vang, 60ml rượu Whiskey )
| 2 – 4 mmHg
|
*DASH – Diatery Approaches to StopHypertension
− Huyết áp bình thường khuyến khích thay đổi lối sống. Chỉ dùng thuốc khi có các chỉ định bắt buộc .
− Tiền THA – thay đổi lối sống; Không dùng thuốc khi không có các chỉ định bắt buộc đi kèm và ngược lại.
Điều trị thuốc
Chọn lựa thuốc ban đầu (bảng 5)
| Không có chỉ định bắt buộc
| Có chỉ định bắt buộc
| Thay đổi lối sống
|
HA bình thường
| Không điều trị
| Dùng thuốc theo chỉđịnh bắt buộc
| |
Tiền THA
| Không điều trị
| Dùng thuốc theo chỉđịnh bắt buộc
| |
THA gđ 1
| Lợi tiểu nhóm Thiazide (hầu hết các trường hợp)
| Dùng thuốc theo chỉđịnh bắt buộc
| |
THA gđ 2
| Phối hợp 2 thuốc Lợi tiểuvà: ƯCMC hoặc ƯCTT hoặc ƯC beta hoặc Đối kháng canci
| Các thuốc hạ áp khác khi cần (ƯCMC, ƯCTT, ƯC beta, đối kháng canci)
| |
Phối hợp thuốcMột vài nguyên tắc cơ bản cho chỉ dẫn phối hợp thuốc điều trị THA:
Bước (1) : bắt đầu bằng liều thấp của một thuốc. Chọn thuốc có tác dụng và không ảnh hưởng đến tình trạng bệnh kết hợp, bệnh nhân dung nạp tốt nhất. Nên phối hợp 2 thuốc nếu HA từ độ II.
Bước (2) : nếu HA chưa kiểm soát được và không có tác dụng phụ à tăng liều thuốc lên đến liều trung bình.
Bước (3) : bổ sung thuốc thứ hai từ nhóm khác nếu HA chưa kiểm soát được với liều trung bình của thuốc đầu tiên. Trong hầu hết các trường hợp nếu phải sử dụng 2 thuốcà 1 trong 2 thuốc nên là thuốc lợi tiểu. Lưu ý Thiazide chỉ dùng liều thấp < 25mg/ngày hay liều lợi tiểu tương đương, trừ khi có lý do đặc biệt. Phối hợp ban đầu thường được sử dụng là :
+ Lợi tiểu với ƯC b, ƯCMC, kháng thụ thể AT II, ƯC Ca++.
+ ƯC Ca++với ƯCMC hay ƯC b
Bước (4): nếu điều trị 2 thuốc không đạt hiệu quả, thuốc ban đầu có thể gần tới liều tối đa (100mg Captopril, 100mg Atenolol, 20mg Enalapril)
Bước (5) : nếu HA còn chưa kiểm soát được :
+ Tìm nguyên nhân thứ phát
+ Đánh giá chế độ ăn, hạn chế muối < 5g/ngày
Bước (6) : nếu không kiểm soát được
+ Thay thuốc đầu bằng thuốc nhóm khác. Giữ lại thuốc lợi tiểu nếu đang dùng.
+ Phối hợp điều trị 3 thuốc (triple therapy)
Bước (7) :
+ Nếu kiểm soát được HA, lúc đó giảm dần liều và/hoặc ngưng 1 loại thuốc để giữ chế độ tối thiểu mà vẫn duy trì được HA
+ Nếu HA không kiểm soát à tăng HA kháng trị à cần tìm hiểu các nguyên nhân tăng HA kháng trị. Nếu không tìm được nguyên nhân à bổ sung thuốc thứ tư thường là dãn mạch hay thuốc ức chế TKTU, adrenergic (Hydralazine, Prazosin, Clonidine, Methyldopa,Hyperium, Physioten)
Bước (
: nếu kiểm soát được HA sẽ giảm dần đến ngưng các thuốc (chế độ step-down) từ 2 tháng đến 1 năm/lần để xác định chế độ điều trị tối thiểu mà vẫn duy trì được HA bình thường.
Một số thuốc phổ biến, đường uống - điều trị THA (bảng 6)PHÂN LOẠI
| TÊN THUỐC (biệt dược)
| LIỀU mg /ngày (số lần/ngày)
|
Thiazide
| -Hydrochlorothiazide -Indapamide
| 12.5 – 50 (1) 1.25 – 2.5 (1) |
Lợi tiểu quai
| Furosemide
| |
Lợi tiểu giữ Kali
| -Amiloride -Triamterene
| 5 – 10 (1 – 2) 50 – 100 (1 – 2) |
Ưc chế thụ thể aldosterone
| Spironolactone
| |
Ức chế beta
| -Atenolol -Bisoprolol -Metoprolol -Propranolol -Timolol
| 25 – 100 (1) 2.5 – 10 (1) 50 – 100 (1 – 2) 40 – 160 (2) 20 – 40 (2) |
Ức chế phối hợp alpha & beta
| -Carvedilol -Labetalol
| 12.5 – 50 (2) 200 – 800 (2) |
Ức chế men chuyển
| -Benazapril -Captopril -Enalapril -Fosinopril -Lisinopril -Perindopril -Quinadril -Ramipril
| 10 – 40 (1 – 2) 25 – 100 (2) 2.5 – 40 (1 – 2) 10 – 40 (1) 10 – 40 (1) 4 – 8 (1 – 2 ) 10 – 40 (1) 2.5 – 20 (1) |
Ức chế thụ thể Angiotensin II
| -Candesartan -Irbesartan -Losartan -Telmisartan -Valsartan
| 8 – 32 (1) 150 – 300 (1 – 2) 25 – 100 (1 – 2) 20 – 80 (1) 80 – 320 (1) |
Chẹn kênh canci non - Dihydropyridin
| - Diltiazem phóng thích chậm - Verapamil phóng thích nhanh - Verapamil phóng thích chậm
| 180 – 420 (1) 80 – 320 (2) 120 – 360 (1 – 2) |
Chẹn kênh canci - Dihydropyridin
| - Amlordipine - Felodipine - Nifedipine tác động kéo dài
| 2.5 – 10 (1) 2.5 – 20 (1) 30 – 60 (1) |
Ức chế alpha – 1
| - Doxazosin - Prazosin
| |
Ức chế alpha -2 trung ương & các thuốc hoạt tính trung ương khác
| - Clonidine - Methyldopa
| 0.1 – 0.8 (2) 250 – 1000 (2) |
Dãn mạch trực tiếp
| - Hydralazine - Minoxidil
| 25 – 100 (2 ) 2.5 – 80 (1 - 2) |
Các điều trị bắt buộc (bảng 7)
Chỉ định bắt buộc
| Lợi tiểu
| ƯCβ
| ƯCMC
| ƯCTT Angi.II
| Chẹn kênh canci
| Kháng aldosterol
|
Suy tim
| | | | |
| |
Sau NMCT
|
| | |
|
| |
Nguy cơ cao bệnh ĐMV
| | | |
| |
|
ĐTĐ
| | | | | |
|
B.thận mạn
|
|
| | |
|
|
Dự phòng đột quỵ tái phát
| |
| |
|
|
|