XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa: XHTH là chảy máu trong ống tiêu hoá (từ thực quản đến trực tràng), thể hiện bằng: Nôn ra§ máu đỏ (hoặc máu đen nếu ứ đọng lâu trong dạ dày), đôi khi có đồng thời ỉa phân đen (khi chảy máu nặng): Thường do chảy máu đường tiêu hoá trên. Ỉa phân§ đen: Phân đen như bã cà phê do máu đã được tiêu hoá, hoặc phân màu mận, đỏ, nhiều và ỉa nhiều lần: thường do chảy máu đường tiêu hoá trên. Ỉa máu tươi§ hoặc sẫm: do chảy máu ở đoạn cuối ống tiêu hoá (hậu môn – trực tràng). Phân loại: §Chảy máu tiêu hoá trên: Tổn thương từ thực quản đến góc Treitz, phía trên mạc treo đại tràng: hay gặp, dễ chảy máu lớn. §Chảy máu tiêu hoá thấp: dưới mạc treo đại tràng, từ ruột non, đại tràng, trực tràng, hậu môn ít gặp hơn (khoảng 10%), ít khi chảy máu lớn. Nguyên nhân: Chảy máu tiêu hoá trên (gặp 90%): Thường có hai nhóm bệnh Loét dd- tá tràng ăn§ mòn vào mạch máu (khoảng 50%) *Tĩnh mạch = chảy chậm. *Động mạch = chảy nhanh và nguy hiểm. Tăng áp TM cửa -§> dãn vỡ TM thực quản (khoảng 25%): Nguyên nhân do xơ gan. Chảy máu tiêu hoá thấp: Ở tiểu tràng:§ *Túi thừa Meckel bị loét. *Loét tiểu tràng, ung thư loét, u lành (polip, Schwanome, u cơ trơn), u máu, nhồi máu mạc treo – ruột non. *Ruột hoại tử chảy máu, lồng ruột cấp (nhất là trẻ em), viêm đoạn ruột hồi tràng, lao ruột. Ở đại tràng:§ *Ung thư đại tràng, polip đại tràng, bệnh đa polip, túi thừa, viêm đại tràng nhiễm khuẩn hoặc ký sinh trùng, bệnh mạch máu (hiếm), *Bệnh viêm loét trực – đại tràng chảy máu, bệnh Crohn, hoại tử chảy máu ở đại tràng, loét do thuốc (vincristin) ở manh tràng. Ở hậu môn – trực§ tràng: *Trĩ nội chảy máu hoặc tắc tĩnh mạch trĩ. *Viêm đại trực tràng chảy máu. *Loét do chấn thương, ung thư loét ở trực tràng, rìa hậu môn, polip làmh tính, bệnh đa polip.
Hiếm hơn: Bệnh ở§ tụy: u tụy lành, ác tính, kén giả. Bệnh ở gan: Chảy máu đường mật do sỏi,§ chấn thương, ung thý gan. Tổn thương các mạch máu ở trong ổ bụng: Phình động§ mạch gan, rò động mạch chủ bụng vào tá tràng. Bệnh máu ác tính.§ Bệnh§ Rendu – Osler. HC Mallory – Weiss.§
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG NHẸ Trước một trường hợp XHTH, cần phải đánh giá mức độ mất máu. Thể tích máu bình thường:§ *Người lớn (ml) = 70 x kg cân nặng. *Trẻ em (ml) = 80 – 90 x kg cân nặng.
Độ I: Nhẹ Giảm tưới máu các cơ quan ngoại biên, mất khoảng 10% khối§ lượng tuần hoàn (# 500 ml với người #70 kg): 1 kg ~70 – 75 ml máu. *Giảm tười mô da, *Xương, cơ, lông tóc móng. LS:§ Các dấu hiệu sinh tồn có thay đổi nhưng sau khi hồi sức bồi hoàn nước, điện giải đã trở lại bình thường.
Độ II: Trung bình Giảm tưới máu cơ§ quan trung ương, mất khoảng 20% thể tích khối lượng tuần hoàn (#1000 ml), nhưng có khả năng chịu đựng được: Mô thận, ruột, gan , dạ dày, mạc treo. LS:§ *Da xanh, niêm nhợt, *Mệt khi gằng sức, say sẩm mặt… *Dấu hiệu sinh tồn: +HA tối đa ≤ 90mmHg. +M: 100 – 120 lần/ phút (có thể < 100l/p) *Nước tiểu: giảm nhưng chưa xuất hiện thiểu niệu và vô niệu CLS:§ Hematocrit: 25 – 30%.
Độ III: Chảy máu tiêu hoá nặng Giảm tưới máu cơ quan trung ương quan trọng, mất ≥ 35% thể tích khối lượng tuần hoàn (> 1000 ml): mô não, tim, phổi… LS: Có các§ triệu chứng của sốc mất máu. *Da xanh, niêm nhợt. *Hốt hoảng, lo âu, thoáng ngất do thiếu oxy não. *Da ẩm, chi lạnh, nhức đầu, khát nước. *B/n có bệnh tim mạch: cao HA->thiếu máu cơ tim->NMCT. *Thiểu năng tuần hoàn não -> Tai biến nhũn não, hôn mê. *Thiểu niệu và vô niệu rõ ràng trên LS (nước tiểu < 50 ml/h). *Sốt nhẹ: 37 – 380C do tăng hấp thu đạm ở ống tiêu hoá, tăng chuyển hoá cơ bản -> T0 tăng *Dấu hiệu sinh tồn: +Thở kiểu toan chuyển hoá Kausmal. +Tụt HA < 90mmHg. +M nhanh, nhỏ, khó bắt: 120 – 140l/p. CLS:§ *Hct ≤ 20% (ở những người có bệnh lý tim mạch ≤ 25%). *HC ≤ 2 triệu. *Tăng Urê máu < 1g/l, nếu Urê > 1g/l khảo sát Creatinine, nếu Creatinine tăng -> suy thận cấp do giảm khối lượng tuần hoàn.