HEN PHẾ QUẢN TRẺ EM Hen phế quản là một bệnh lý viêm mãn tính đường hô hấp, gây tắc nghẽn đường thở từng cơn, biểu hiện là những cơn khò khè, khó thở, tức ngực và ho, tái phát nhất là vào buổi tối và sáng sớm. 1. Chẩn đoán 1.1.Lâm sàng : ở thể điển hình : Tiên triệu : - Viêm long đường hô hấp trên (hắt hơi, sổ mũi...) Cơn hen : - Ho từng cơn, nhất là nửa đêm về sáng. - Khó thở ra (co kéo các cơ hô hấp), nghe tiếng cò cử. - Nghe phổi có ran rít, ran ngáy, thông khí phổi giảm. Sau cơn hen : - Khạc đờm trắng dính, mệt mỏi. - Đáp ứng tốt với thuốc giãn phế quản. 1.2.Tiền sử : Tiền sử bản thân : - Trẻ hay ho từng cơn, nửa đêm về sáng. Sau có khó thở, có tiếng cò cử. Thường liên quan đến sự thay đổi thời tiết hay tiếp xúc với các dị nguyên. - Trẻ có tiền sử về bệnh dị ứng (nổi mề đay, chàm...). Tiền sử gia đình : Trong gia đình có người bị hen hay các bệnh dị ứng. · Xét nghiệm : - Bạch cầu ái toan tăng. - Lưu lượng đỉnh < 80% trị số bình thường. PEV1 < 85% PEV1/FVC < 75% - Khi máu SaO2 < 90%. - Ứ khí phổi, phát hiện trên x-quang. 1.3. Phân loại cơn hen phế quản
Độ hen Triệu chứng
Độ I Cơn hen nhẹ
Độ II Cơn hen vừa
Độ III Cơn hen nặng
Độ VI Cơn hen rất nặng
Khó thở
Khi gắng sức (đi bộ)
Khi gắng sức (trẻ em quấy khóc, khó bú)
- Khó thở cả khi nghỉ ngơi - Trẻ nhỏ không bú được
Khó thở dữ dội
Nói
Nói được câu dài
Ngắt đoạn
Từng từ
Không thể nói được
Tinh thần
Tỉnh táo
Tỉnh táo
Kích thích, vật vã
Li bì, lơ mơ
Tần số thở
Có thể bình thường
Thở nhanh
Thở nhanh
Rối loạn nhịp thở
Co kéo cơ hô hấp, rút lõm lồng ngực
Không có
Rút lõm cổ
Thường có co kéo cơ hô hấp và rút lõm lồng ngực
Cử động ngực - bụng đảo ngược hoặc lồng ngực di động yếu
Ran rít, ran ngáy
Thường chỉ nghe thấy ở cuối thì thở ra
Nghe thấy ở thì thở ra
Tiếng ran rít to cả thì thở ra và hít vào
Không nghe thấy ran
Mạch
Bình thường
Hơi nhanh
Nhanh
Không bắt được mạch
Chức năng hô hấp (PEF)
> 80%
50 - 80%
< 50%
Bão hoà oxy (SaO2)
> 95%
91 - 95%
< 90%
Rất giảm
2. Xử trí cơn hen phế quản · Cơn hen nhẹ - Khí dung Ventolin : 0,05 - 0,15 mg/kg, có thể nhắc lại sau 20 - 30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm. · Cơn hen vừa - Khí dung Ventolin : 0,05 - 0,15 mg/kg, có thể nhắc lại sau 20 - 30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm. - Corticoid (Prednisolone) : liều lượng 2mg/kg/24 giờ bằng đường uóng trong vòng 3 - 6 ngày. - Sử dụng kháng sinh khi có bội nhiễm. · Cơn hen nặng - Thở oxy dựa vào SaO2. - Khí dung Ventolin : 0,05 - 0,15 mg/kg, có thể nhắc lại 2 - 5 lần sau 20 - 30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm. - Corticoid (Methylprednisolone) : liều lượng 2mg/kg/24 giờ bằng đường tĩnh mạch. - Khi có bội nhiễm tiêm kháng sinh tĩnh mạch. · Cơn hen ác tính - Thở oxy dựa vào SaO2. - Khí dung Ventolin : 0,05 - 0,15 mg/kg, có thể nhắc lại nhiều lần sau 20 - 30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm. Có thể kết hợp khí dung Ventolin với kháng choline (Combivent) 0,2 mg/kg/24 giờ. - Aminophyline 3 - 5 mg/kg/24 giờ pha với glucose 5% đủ truyền trong 60 phút. - Corticoid (Methylprednisolone) : liều lượng 2mg/kg/24 giờ bằng đường tĩnh mạch. Nếu không đáp ứng : Những bệnh nhân có nguy cơ cao phải đặt nội khí quản và chuyển hồi sức cấp cứu. 3. Điều trị dự phòng 3.1. Chỉ định phù hợp với bậc hen
Bậc
Triệu chứng
Triệu chứng về đêm : Khò khè, khó thở
Lưu lượng đỉnh
Bậc 4
Triệu chứng dai dẳng thường xuyên Hạn chế hoạt động thể lực
Thường có
£ 60% giá trị lý thuyết Dao động > 30%
Bậc 3
Hàng ngày phải dùng thuốc cường b2. Cơn hen hạn chế hoạt động bình thường
> 1 lần/tuần
³ 60% giá trị lý thuyết Dao động > 30%
Bậc 2
³ 1 lần/tuần nhưng < 1 lần/ngày
> 2 lần/tháng
³ 80% giá trị lý thuyết Dao động 20 - 30%
Bậc 1
£ 1 lần/tuần giữa các cơn hen không có triệu chứng
< 2 lần/tháng
³ 80% giá trị lý thuyết Dao động 20%
3.2. Phác đồ dự phòng
Bậc
Dự phòng lâu dài
Cắt cơn hen
Bậc 4 : Nặng kéo dài
Điều trị hàng ngày : Corticoid dạng hít 500-800mg hoặc thuốc cường b2 dạng hít tác dụng kéo dài + Seritide
Thuốc giãn phế quản, tác dụng nhanh, thuốc cường b2, Ventolin, Bricanine
Bậc 3 : Trung bình kéo dài
Điều trị hàng ngày + Corticoid hít 200-500mg
Thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh
Bậc 2 : Nhẹ kéo dài
Điều trị hàng ngày + Corticoid hít 200-500 mg
Thuốc giãn phế quản
Bậc 1 : Nhẹ từng cơn
Không cần
Thuốc giãn phế quản
Cứ 3 - 6 tháng xem lại bậc điều trị, nếu tình trạng bệnh ổn định thì có thể giảm bậc điều trị.